Đánh giá xe Mazda 3: Bước tiến đáng kể của thế hệ thứ 7
Nếu theo dõi lịch sử hình thành của Mazda 3, có thể nói rằng Mazda 3 thế hệ mới là thế hệ thứ 7 của mẫu xe này. Những thay đổi cả về ngoại thất và nội thất đã cho thấy rằng thương hiệu đến từ Nhật Bản đang tiến những bước vững vàng trong việc gia nhập phân khúc xe cao cấp tại thị trường Việt Nam.
Là mẫu xe thành công nhất của Mazda trên thị trường toàn cầu, liệu Mazda 3 có tiếp tục duy trì thành tích này? Hãy đến với đánh giá xe Mazda 3 của Giaxenhap để có câu trả lời chính xác nhất.

Các phiên bản và giá bán Mazda 3
Tên xe | Giá xe (VNĐ) | Khuyến mãi |
Mazda 3 Sedan 1.5L Deluxe | 719.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sedan 1.5L Luxury | 769.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sedan 1.5L Premium | 839.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sedan 2.0L Signature Luxury | 869.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sedan 2.0L Signature Premium | 919.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe | 759.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sport 1.5L Luxury | 799.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sport 1.5L Premium | 869.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sport 2.0L Signature Luxury | 899.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 3 Sport 2.0L Signature Premium | 939.000.000₫ | Liên hệ |
Xem chi tiết sản phẩm:
Tìm hiểu thông tin chi tiết xe, khuyến mãi, lái thử, trả góp vui lòng liên hệ:
Đối tượng hướng đến

Với thiết kế trẻ trung, hiện đại và cao cấp, Mazda 3 phù hợp với rất nhiều đối tượng khách hàng, từ những người trẻ độc thân, cho đến những người đã có gia đình, từ doanh nhân thành đạt cho đến bất cứ ai muốn sở hữu nó.
Đối thủ cạnh tranh
Một trong những đối thủ đáng gờm nhất của Mazda 3 phải kể đến Honda Civic. Ở thế hệ mới này, thiết kế và kiểu dáng của Civic được đánh giá là cao cấp nhất từ trước đến nay.

Mặc dù vậy, chiếc xe đến từ Honda vẫn không có được vẻ ngoài thu hút giống như người đồng hương của nó. Nội thất của Honda Civic cũng không tạo được sự rung cảm mãnh liệt như Mazda, nhưng nó lại mang nhiều nét đặc trưng của văn hóa Nhật Bản.
Cuối cùng, động cơ Mazda 3 mang lại công suất đáng nển hơn nhưng khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Civic lại nhỉnh hơn một chút.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật Mazda 3 Sedan
Thông số kỹ thuật | Mazda 3 Sedan 1.5L Deluxe | Mazda 3 Sedan 1.5L Luxury | Mazda 3 Sedan 1.5L Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 | 2.725 |
Tự trọng (kg) | 1.330 | 1.330 | 1.330 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 16 | 16 | 16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | Full-LED | Full-LED | Full-LED |
Nội thất | Ghế ngồi + vô lăng bọc da | Ghế ngồi + vô lăng bọc da | Ghế ngồi + vô lăng bọc da |
Hệ thống treo | McPherson + thanh xoắn | McPherson + thanh xoắn | McPherson + thanh xoắn |
Hệ thống giải trí | DVD player, màn hình 8,8 inch | DVD player, màn hình 8,8 inch | DVD player, màn hình 8,8 inch |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Khác | Camera lùi | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi |
Thông số kỹ thuật | Mazda 3 Sedan 2.0L Signature Luxury | Mazda 3 Sedan 2.0L Signature Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.660 x 1.795 x 1.440 | 4.660 x 1.795 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 |
Tự trọng (kg) | 1.380 | 1.380 |
Động cơ | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 153 / 6.000 | 153 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 200 / 4.000 | 500 / 1.750 – 2.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 18 | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | Full-LED | Full-LED |
Nội thất | Ghế ngồi + vô lăng bọc da | Ghế ngồi + vô lăng bọc da |
Hệ thống treo | McPherson + thanh xoắn | McPherson + thanh xoắn |
Hệ thống giải trí | DVD player, màn hình 8,8 inch | DVD player, màn hình 8,8 inch |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Khác | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi |
Thông số kỹ thuật Mazda 3 Sport (Hatchback)
Thông số kỹ thuật | Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe | Mazda 3 Sport 1.5L Luxury | Mazda 3 Sport 1.5L Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.460 x 1.795 x 1.436 | 4.460 x 1.795 x 1.436 | 4.460 x 1.795 x 1.436 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 | 2.725 |
Tự trọng (kg) | 1.340 | 1.340 | 1.340 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 16 | 16 | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | Full-LED | Full-LED | Full-LED |
Nội thất | Ghế ngồi + vô lăng bọc da | Ghế ngồi + vô lăng bọc da | Ghế ngồi + vô lăng bọc da |
Hệ thống treo | McPherson + thanh xoắn | McPherson + thanh xoắn | McPherson + thanh xoắn |
Hệ thống giải trí | DVD player, màn hình 8,8 inch | DVD player, màn hình 8,8 inch | DVD player, màn hình 8,8 inch |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Khác | Camera lùi | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi |
Thông số kỹ thuật | Mazda 3 Sport 2.0L Signature Luxury | Mazda 3 Sport 2.0L Signature Luxury |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.460 x 1.795 x 1.436 | 4.460 x 1.795 x 1.436 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 |
Tự trọng (kg) | 1.390 | 1.390 |
Động cơ | Skyactiv-G 2.0L | Skyactiv-G 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 153 / 6.000 | 153 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 18 | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | Full-LED | Full-LED |
Nội thất | Ghế ngồi + vô lăng bọc da | Ghế ngồi + vô lăng bọc da |
Hệ thống treo | McPherson + thanh xoắn | McPherson + thanh xoắn |
Hệ thống giải trí | DVD player, màn hình 8,8 inch | DVD player, màn hình 8,8 inch |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Khác | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe + camera lùi |
Đánh giá ngoại thất Mazda 3
Ở thế hệ thứ 7 này, khái niệm “less is more” đã được Mazda sử dụng một cách triệt để, nhằm mang đến sự tối giản trong thiết kế nhưng không làm mất đi các tính năng đặc trưng của một chiếc xe cao cấp.
Đầu xe
Đèn LED của Mazda 3 mới được trang bị công nghệ tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái (AFS), kiểm soát chùm sáng cao (HBC), tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt theo cảm biến sánh sáng và được tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày. Tất cả những công nghệ trên góp phần cải thiện tầm nhìn phía trước của người lái, từ đó, hỗ trợ người lái tự tin để lái xe an toàn trên đường.

Bởi vì thiết kế đèn pha LED trông phẳng hơn nên nó có tác động đến hình dạng của lưới tản nhiệt. Giờ đây, bề mặt lưới tản nhiệt của Mazda 3 mới có dạng tổ ong, thay vì những nan đặt ngang trông nhàm chán. Ngoài ra, nó cũng được phủ màu đen bóng, tạo điểm nhấn sang trọng và cao cấp hơn cho đầu xe.

Trong khi đó, cản dưới của xe được thiết kế lại giúp tôn lên khí chất thể thao và kiêu kỳ của chiếc xe này.
Thân xe
Ngôn ngữ thiết kế Kodo – Soul of Motion thế hệ mới nhấn mạnh nguyên tắc “Beauty Through Subtraction” là cơ sở chính cho ý tưởng thiết kế Mazda 3. Điều đó được thể hiện rõ ràng nhất ở những đường cong gợi cảm trên thân xe.

Và để tăng cường hiệu ứng thị giác ở góc nhìn ngang, Mazda sử dụng la-zăng kim loại màu xám 18 inch mang thiết kế tối giản. Việc bổ sung viền chrome trên cửa sổ là một điểm khác biệt khá thú vị của mẫu xe này so với người tiền nhiệm của nó
Đuôi xe

Đường cong ở phía sau của Mazda 3 mới dường như đi theo dòng chảy thiết kế của trụ C nên gián tiếp khiến hình dáng của cốp xe trông năng động hơn. Trong khi đó, điểm lõm nổi bật trên cửa cốp được thiết kế thẳng hàng với đèn hậu LED và nằm tại vị trí trung tâm logo Mazda – nơi chứa nút bấm điện để mở cửa cốp.
Đánh giá nội thất Mazda 3
Khái niệm “less is more” một lần nữa xuất hiện bên trong nội thất của Mazda 3 thế hệ mới.
Khoang lái
Các nhà thiết kế của Mazda đã thành công trong việc thiết kế một cabin tối giản, nhưng tạo cảm giác rất cao cấp vì sử dụng những điểm nhấn bằng da mềm mại. Sự cao cấp trong thiết kế cũng được nhìn thấy từ định dạng vị trí các nút bấm trên bảng điều khiển trung tâm – nơi mà thương hiệu đến từ Nhật Bản chỉ giữ lại các nút cho hệ thống điều khiển điều hòa tự động và màn hình thông tin giải trí với kết nối Mazda Connect.

Ở phía người lái, ngoài cửa gió điều hòa lớn hơn, Mazda còn nâng cấp cụm công cụ với màn hình TFT 7 inch giúp cho thông tin về tình trạng xe được hiển thị trên đó trực quan và rõ ràng hơn. Vô-lăng của chiếc xe này sở hữu thiết kế tiện lợi, tích hợp nhiều nút bấm đa năng cho: điều chỉnh âm lượng, kết nối cuộc gọi, cruise control, lẫy chuyển số. Về vị trí, vô-lăng có thể điều chỉnh động nghiêng và xa/gần giúp cho người điều khiển xe dễ dàng tìm được vị trí lái phù hợp.

Khu vực bệ trung tâm cũng được Mazda 3 thiết kế lại. Giờ đây nắp của hộc lưu trữ trung được chế tạo giống như một tay vịn với đệm mềm mại và tuân theo nguyên tắc cơ chế Karakumi. Trong khi đó, vị trí của bộ điều khiển nằm ngay phía sau cần số và trong tầm tay người lái giúp cho việc tiếp cận để sử dụng dễ dàng hơn.

Ở thế hệ mới này, Mazda giới thiệu một thiết kế ghế ngồi hoàn toàn mới có khả năng duy trì hình dáng tự nhiên của cột sống. Điều này dẫn đến chuyển động cơ thể của người lái ổn định hơn và không quá mỏi mệt trên những chuyến đi dài.

Tuy nhiên, thương hiệu đến từ Nhật Bản vẫn chỉ cung cấp ghế ngồi chỉnh điện với bộ nhớ cho phía người lái, trong khi ghế hành khách phía trước chỉ có cài đặt thủ công.
Khoang hành khách
Mặc dù băng ghế thứ 2 của Mazda 3 cung cấp 3 vị trí ngồi nhưng nó chỉ thực sự phù hợp với 2 người trưởng thành do ghế ngồi ở giữa hẹp và dưới sàn xe nổi lên một đường hầm khá cao tại vị trí trung tâm. Bù lại, hàng ghế này được trang bị 3 tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao giúp hành khách thoải mái hơn với những chuyến đi dài.

So với phiên bản Mazda 3 Sport (hatchback), các mẫu Mazda 3 sedan có phần đuôi xe cao hơn nên không gian ngồi của hàng ghế thứ 2 đã bị giảm đi đôi chút. Mặc dù vậy, điều này không làm giảm đi sự thoải mái khi bạn ngồi sau bất cứ chiếc xe nào.
Khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý của Mazda 3 Sedan là 450 lít và của Mazda 3 Sport là 334 lít. Để gia tăng dung tích cho khoang hành lý, hàng ghế sau có thể được gập lại theo tỷ lệ 60/40.
Đánh giá vận hành trên Mazda 3
Mazda 3 thế hệ mới sử dụng động cơ tương tự như mẫu xe mà nó thay thế nhưng công suất và mô-men xoắn đã bị giảm đi. Mặc dù vậy, không có sự khác biệt đáng kể nào khi bạn lái nó trên đường. Khi so sánh với phiên bản tiền nhiệm, rõ ràng, phản ứng của động cơ mới mượt mà hơn và mang đến trải nghiệm lái xe thú vị hơn.
Phản ứng lái cũng rất rõ rệt, vì vậy nó cung cấp phản hồi đủ tốt khi bạn di chuyển ở tốc độ cao. Khả năng xử lý của Mazda 3 mới cũng ổn định hơn do trục cơ sở dài hơn 25mm. Chiều rộng cơ sở cũng lớn hơn, giúp cho việc kiểm soát ổn định thân xe tốt hơn.
Hệ thống treo của chiếc xe này cũng đã được tinh chỉnh lại. Trong khi tiếng ồn trên đường đã giảm đi đáng kể nhờ vào hệ thống cách câm của cabin tối ưu hơn.
Lời kết
Sự tiến hóa của Mazda 3 khiến cho mẫu xe này trông cao cấp hơn, thậm chí có thể nói là ngang tầm với những chiếc xe cao cấp đến từ Châu Âu. Cách tiếp cận khác biệt nàu cũng khiến cho chiếc xe đến từ Nhật Bản trở nên đáng đồng tiền, bát gạo hơn.
Tìm hiểu thông tin chi tiết xe, khuyến mãi, lái thử, trả góp vui lòng liên hệ: