Barem điểm là gì? Tìm hiểu barem dùng trong một số lĩnh vực khác nhau
Trong các kỳ thi đánh giá năng lực, tuyển sinh,… để đảm bảo tính chính xác cho kết quả, giám khảo thường phải chấm điểm dựa trên một barem cụ thể. Vậy barem điểm là gì? Barem còn được sử dụng trong những trường hợp nào khác? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Barem điểm là gì?
Barem điểm là một từ được Việt hóa từ tiếng Pháp ba-rè-me. Từ này được định nghĩa là một thang điểm, một bảng tính được thiết lập sẵn theo những tiêu chuẩn nhất định. Dựa theo thang điểm này, người quản lý, giám sát sẽ tiến hành chấm điểm và đánh giá chất lượng đạt được sau quá trình làm việc, học tập.
Để có được một thang điểm đánh giá chính xác, người lập barem cần trải qua một quá trình đánh giá, thống kê theo dõi hết sức kỹ lưỡng và chặt chẽ. Sự cẩn thận này nhằm mục đích đem lại sự công bằng và chuẩn mực nhất cho quá trình đánh giá
Theo cách dùng thường ngày, chúng ta có thể phân chia thang điểm thành 2 loại cơ bản:
- Barem điểm trong giáo dục: là thang điểm được quy định sẵn. Giáo viên, giảng viên sẽ dựa trên quy định cho trước để chấm điểm cho học sinh, sinh viên.
- Barem điểm trong xây dựng: là bảng quy định các tiêu chuẩn cần đạt của các công trình xây dựng như tiết diện, trọng lượng, tính chất vật lý, độ đàn hồi,…
Có thể bạn quan tâm: In offset là gì? Một số ứng dụng của công nghệ in offset.
Rarem điểm dùng trong giáo dục
Với mẫu barem này, phần lớn là dùng cho các kỳ thi kết thúc môn, thi đánh giá năng lực, thi đại học,…Người lập barem cho các bài thi thông thường sẽ là người trực tiếp ra đề. Tất nhiên, quá trình này đều có sự hỗ trợ và kiểm soát của cả hội đồng ra đề.
Các bước lập 1 bảng đánh giá thang điểm
Để hoàn thành một bảng thang điểm để chấm thi, người lập cần tiến hành theo các bước như sau
Bước 1: Hoàn thành đề thi, thông qua bước kiểm duyệt để đảm bảo đề thi không có sai sót nào. Ngoài ra, đề thi cũng phải có độ khó vừa tầm, đảm bảo đánh giá đúng được chất lượng giáo dục
Bước 2: Xây dựng thang điểm sơ bộ cho từng câu hỏi lớn trong đề thi.
Bước 3: Giải đề thi dựa trên các kiến thức mà học sinh, sinh viên đã được học
Bước 4: Từ bài giải chi tiết, tiến hành chia nhỏ phổ điểm cho từng bài
Bước 5: Tính toán lại tổng số điểm trong thang điểm đã đạt điểm tuyệt đối hay chưa ( thông thường là 10, 100 hoặc 4 điểm)
Bước 5: Trình lên bộ phận quản lý chất lượng và đợi kiểm tra, thông qua
Yêu cầu đặt ra của mỗi barem điểm thi
Mỗi một thang điểm dùng cho các bài kiểm tra sau khi làm xong phải đảm bảo đạt các yêu cầu sau để được thông qua
- Phổ điểm có sự phân bố hợp lý giữa các câu hỏi
- Các câu hỏi phải mang tính phân loại cao: câu hỏi dễ, câu hỏi vừa, câu hỏi khó,…
- Có thang điểm dự bị dùng cho những bài làm với cách giải khác với mẫu
- Thang điểm chi tiết, rõ ràng, chấm điểm cả phần trình bày lẫn số liệu
- Nếu là phổ điểm dành cho các câu hỏi trắc nghiệm, phải phân ra nhiều barem khác nhau tương ứng với nhiều mã đề thi
Có thể bạn quan tâm: đồng hồ cơ là gì? Làm thế nào để nhận biết được đâu là đồng hồ cơ?
Barem điểm dùng trong ngành xây dựng
Trong lĩnh vực xây dựng, barem là một tiêu chuẩn được nhà sản xuất đặc ra nhằm giúp người sử dụng có thể nắm rõ chất lượng vật liệu. Từ đó, hạn chế bớt đi phần nào tình trạng gặp phải hàng kém chất lượng trong quá trình thi công
Thông thường, thép là loại vật liệu có nhiều barem quy định điểm chất lượng nhất
- Thép Hòa Phát
Chủng loại thép |
Chiều dài |
Khối lượng thương mại |
Khối lượng nhà máy |
Số cây mỗi bó |
Thép phi 10 |
11,7m |
7,21 kg |
6,17 kg |
384 cây |
Thép phi 12 |
11,7m |
10,39 kg |
9,77 kg |
320 cây |
Thép phi 14 |
11,7m |
14,13 kg |
13,45 kg |
322 cây |
Thép phi 18 |
11,7m |
23,38 kg |
22,23 kg |
138 cây |
Thép phi 20 |
11,7m |
28,85 kg |
27,45 kg |
114 cây |
Thép phi 22 |
11,7m |
34,87 |
33,12 |
90 cây |
- Thép miền Nam
Chủng loại thép |
Chiều dài
|
Khối lượng thương mại
|
Khối lượng nhà máy
|
Đơn giá
|
Thép cây phi 10 |
11,7m |
7,21 kg |
6,17 kg |
109.744 VNĐ |
Thép cây phi 12 |
11,7m |
10,39 kg |
9,77 kg |
154.811 VNĐ |
Thép cây phi 14 |
11,7m |
14,13 kg |
13,45 kg |
210.984 VNĐ |
Thép cây phi 16 |
11,7m |
18,47 kg |
17,34 kg |
275.501 VNĐ |
Thép cây phi 18 |
11,7m |
23,38 kg |
22,23 kg |
348.660 VNĐ |
Thép cây phi 20 |
11,7m |
28,85 kg |
27,45 kg |
430.610 VNĐ |
Hy vọng một số kiến thức về barem điểm trên đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa cũng như công dụng của nó. Đồng thời, bạn cũng biết thêm cách tạo lập, sử dụng sao cho chính xác nhất. Ngoài ra, đừng quên truy cập vào website của ReviewAZ hàng ngày để cập nhzật những bài viết mới nhất nhé
Có thể bạn quan tâm: HVAC là gì? Cấu tạo và nguyên lý của hệ thống HVAC