Đánh giá xe Mazda 2: Kích thước nhỏ – Khát vọng lớn
Sự ra đời của Mazda 2 thế hệ mới đã làm lu mờ Hyundai Accent, đánh bật Volkswagen Polo khỏi vị trí lâu năm của nó, loại bỏ Honda City khỏi đường đua, đồng thời khiến người mua tiềm năng tạm dừng suy nghĩ về Toyota Vios.
Chiếc xe cỡ nhỏ này làm được điều đó nhờ sự kết hợp giữa chất lượng, tốc độ, khả năng xử lý, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị đồng tiền… Tất cả khiến Mazda 2 trở thành một chiếc xe có kích thước nhỏ nhưng mang trong mình một khát vọng lớn.
Mazda 2 hiện đang được cung cấp dưới 2 dạng sedan và hatchback (sport). Động cơ duy nhất là động cơ Skyactiv-G 1.5L kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.

Các phiên bản và giá bán Mazda 2 2020
Tên xe | Giá xe (VNĐ) | Khuyến mãi |
Mazda 2 Sedan 1.5L AT | 509.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 2 Sedan 1.5L Deluxe | 545.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 2 Sedan 1.5L Luxury | 599.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 2 Sedan 1.5L Premium | 649.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe | 555.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 2 Sport 1.5L Luxury | 609.000.000₫ | Liên hệ |
Mazda 2 Sport 1.5L Premium | 665.000.000₫ | Liên hệ |
Xem chi tiết sản phẩm:
Tìm hiểu thông tin chi tiết xe, khuyến mãi, lái thử, trả góp vui lòng liên hệ:
Đối tượng hướng đến
Mazda 2 có thể là một chiếc xe đắt tiền hơn so với những đối thủ cùng phân khúc nhưng tất cả những gì mà người dùng nhận được là nhiều hơn giá trị đồng tiền bỏ ra để sở hữu Mazda 2. Do vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ gọn có phong cách thiết kế thanh lịch nhưng lại hàm chứa nội thất cao cấp và những tính năng tiên tiến thì chắc chắn phải là Mazda 2 hoặc không gì cả.
Ngắn gọn hơn, Mazda là chiếc xe lý tưởng với những người trẻ độc thân – năng động, những gia đình nhỏ hoặc bất cứ ai yêu thích và muốn sở hữu nó.
Đối thủ cạnh tranh

Phân khúc xe cỡ nhỏ luôn là một miếng bánh béo bở với các nhà sản xuất ô tô. Do vậy, danh sách các đối thủ của Mazda 2 là tương đối nhiều. Có thể kể đến như: Toyota Vios, Hyundai Accent, KIA Soluto…
Xét một cách toàn diện, chiếc xe đến từ Nhật Bản này có thể thua kém Toyota Vios hay Polo về động lực lái nhưng xét về thiết kế thì Mazda 2 là vô địch. Nó cũng là một chiếc xe thực tế hơn và đáng đồng tiền bát gạo so với phần còn lại của phân khúc.
Thông số kỹ thuật
Thông số xe Mazda 2 Sedan
Thông số kỹ thuật | Mazda 2 Sedan 1.5L Deluxe | Mazda 2 Sedan 1.5L Luxury | Mazda 2 Sedan 1.5L Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.340 x 1.695 x 1.470 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 | 2.570 |
Tự trọng (kg) | 1.074 | 1.074 | 1.074 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 16 | 16 | 16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | LED | Full-LED | Full-LED |
Nội thất | Ghế ngồi bọc nỉ | Ghế ngồi + tay lái bọc da | Ghế ngồi + tay lái bọc da |
Hệ thống treo | McPherson + Thanh xoắn | McPherson + Thanh xoắn | McPherson + Thanh xoắn |
Hệ thống giải trí | 4 loa âm thanh | 7″ touch screen, MDZ connect, 6 loa | 7″ touch screen, MDZ connect, 6 loa |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Khác | Cảm biến lùi | Cảm biến + camera lùi | Cảm biến, camera lùi, cảnh báo điểm mù |
Thông số xe Mazda2 Sport
Thông số kỹ thuật | Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe | Mazda 2 Sport 1.5L Luxury | Mazda 2 Sport 1.5L Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.065 x 1.695 x 1.515 | 4.065 x 1.695 x 1.515 | 4.065 x 1.695 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 | 2.570 |
Tự trọng (kg) | 1.049 | 1.049 | 1.049 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 | 144 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 16 | 16 | 16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | – | – | – |
Hệ thống chiếu sáng | LED | Full-LED | Full-LED |
Nội thất | Ghế ngồi bọc nỉ | Ghế ngồi + tay lái bọc da | Ghế ngồi + tay lái bọc da |
Hệ thống treo | McPherson + Thanh xoắn | McPherson + Thanh xoắn | McPherson + Thanh xoắn |
Hệ thống giải trí | 4 loa âm thanh | 7″ touch screen, MDZ connect, 6 loa | 7″ touch screen, MDZ connect, 6 loa |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Khác | Cảm biến lùi | Cảm biến + camera lùi | Cảm biến, camera lùi, cảnh báo điểm mù |
Nâng cấp mới trên Mazda 2
- Công nghệ SkyActiv mới
- Các tính năng an toàn i-Activsense trên biến thể Premium
Đánh giá ngoại thất Mazda 2
Giống với những chiếc Mazda thế hệ mới khác, Mazda 2 cũng tuân theo ngôn ngữ thiết kế KODO – Souf of Motion. Tất cả các chi tiết như: mặt ca-lăng, đèn pha, cản trước đã được tinh chỉnh để đạt đến độ hoàn hảo nhằm mang đến diện mạo sang trọng và chất lượng cao cho chiếc xe nhỏ gọn này.

Đi sâu vào chi tiết, “wings design” bên dưới lưới tản nhiệt có thiết kế táo bạo hơn và đã được mở rộng đáng kể. Các đầu cánh nhất mạnh vào đèn pha LED sắc nét. Trong khi phần lưới của ca-lăng cầu kì hơn, cho thấy Mazda 2 trẻ trung và năng động hơn người tiền nhiệm của nó.
Thiết kế cản trước hoàn toàn mới với các chi tiết mạ chrome nằm ngang không chỉ nói lên rằng đây là một chiếc xe táo bạo mà còn nhấn mạnh về chiều rộng và trọng tâm thấp của xe.

Ở tất cả các biến thể, đèn pha LED đều có khả năng cân bằng góc chiếu. Tuy nhiên, chỉ những biến thể Premium mới được trang bị hệ thống đèn đầu thích ứng ALH. Với tính năng này, các mảng đèn LED của đèn pha được chia nhỏ thành 20 khối, có thể chiếu sáng độc lập. Bằng cách phân chia này, góc chiếu của đèn rộng hơn, giúp tăng khả năng phát hiện người đi bộ, khả năng quan sát khi vào cua để kiểm soát vận hành tốt hơn.
Khả năng hiển thị chùm sáng cao cũng được tăng cường đáng kể để chiếu sáng xa hơn 80m. Ngoài ra, hệ thống cũng cho phép các chùm sáng cao được phân phối theo 3 kiểu khác nhau tùy thuộc vào tốc độ của xe, đảm bảo tầm nhìn tối ưu cho người lái mọi lúc.

Các mẫu sedan và hatchback mặc dù có chiều dài tổng thể khác nhau, nhưng chúng đều có chung chiều dài cơ sở là 2.570mm. Điều đó nói lên rằng, không gian bên trong của chúng là tương đương nhau. Ngoài ra tất cả các phiên bản xe Mazda 2 mới cũng có một điểm chung khác là đều có gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ dạng LED.
Mâm xe hợp kim 16 inch cũng có thiết kế hoàn toàn mới và được trang trí bằng sơn có độ bóng cao nhằm tăng thêm vẻ ngoài cao cấp cho Mazda 2 mới.

Giống với Mazda 3, chiếc xe này sử dụng nền tảng SkyActiv hoàn toàn mới. Có nghĩa là tỷ lệ thép cường độ cao đã đượng tăng thêm 12% và thép cường độ cực cao hiện chiếm 30% tổng cấu trúc xe. Kết quả là, Mazda 2 không chỉ cứng hơn 22% so với người tiền nhiệm của nó mà còn nhẹ hơn 7%, mặc dù lớn hơn.

Đuôi xe Mazda 2 cũng nhận được những tinh chỉnh nhất định để mang đến sự đồng điệu với thiết kế tổng thể như thiết kế cản sau có nhiều nét tương đồng với cản trước, đèn hậu LED lớn hơn đáng kể và ống xả được làm từ vật liệu chất lượng cao.
Ở Mazda 2 Sport, hốc đặt biển số đã được di chuyển xuống cản trước – giống với Mazda Sport, trong khi hốc đặt biển số của Mazda 2 sedan vẫn nằm trên nắp cốp. Dù bố cục của chúng khác nhau nhưng vẻ gợi cảm và quyết rũ chúng mang lại là không thể thua kém nhau.
Cảm biến lùi là tiêu chuẩn trên tất cả các biến thể nhưng chỉ các phiên bản Luxury và Premium mới được trang bị camera lùi.
Đánh giá nội thất Mazda 2
Chào đón bạn bên trong khoang lái là bảng điều khiển có thiết kế tối giản, nhấn mạnh vào sự tinh tế nhưng không vì thế mà tính trực quan của nó bị suy giảm.

Cao nhất trên taplo là màn hình thông tin giải trí kích thước 7 inch. Mặc dù được đặt thẳng đứng nhưng nó không hề che khuất tầm nhìn ra phía trước của người lái. Cách sắp đặt này còn hạn chế tối đa việc ánh sáng mặt trời gây lóa mắt khi nhìn vào màn hình.

Tích hợp với màn hình là hệ thống Mazda Connect mới nhất. Ban đầu, hệ điều hành này hơi khó để làm quen, nhưng sau một thời gian bạn sẽ thấy rằng nó khá dễ để sử dụng.
Trong khi đó, các phím vận hành được bố trí thấp trên bảng điều khiển nhưng vẫn nằm trong tầm tay người lái và bạn sẽ không gặp một chút khó khăn nào khi vận hành chúng, ngay cả khi bạn đang lái xe.

Thay đổi lớn nhất và ý nghĩa nhất của Mazda 2 có lẽ đến từ ghế ngồi. Không chỉ hàng ghế trước mà tất cả các ghế ngồi của chiếc xe đều được thiết kế để tập trung vào tính thực tế bên cạnh tính thời trang vốn có của nó. Cụ thể, phần hông và xương chậu của người ngồi sẽ được giữ thẳng đứng để duy trì đường cong hình chữ “S” tự nhiên của cột sống – đây được coi là tư thế ngồi lý tưởng.
Mỗi khi xe vượt qua các khúc cua hay thay đổi làn được, cơ thể bạn sẽ được giữ vững trên ghế, tăng cảm giác đồng nhất với xe và cản thiện đáng kể khả năng lái xe.

Phía trước người lái là vô-lăng 3 chấu. Trọng lượng của nó không quá nặng và cũng không quá nhẹ, do vậy nó phù hợp với cả lái nam và lái nữ. Tích hợp trên vô-lăng là các phím điều chỉnh âm lượng, đàm thoại, lẫy chuyển số, Cruise control…

Không gian khoang hành khách của Mazda 2 không phải là rộng rãi nhất trong phân khúc nhưng sự thoải mái mà nó mang lại thì không hề thua kém mẫu xe nào. Chúng đều có thể chứa được 3 người trưởng thành, mặc dù vậy 2 hành khách vẫn là lý tưởng nhất.

Khoang hành lý của Mazda Sport là 280 lít và với mẫu sedan là 440 lít. Ở cả 2 cấu hình, hàng ghế thứ 2 đều có thể gập xuống theo tỷ lệ 60/40 để tăng dung tích khoang chứa hàng và tối đa hóa khả năng linh hoạt của chiếc xe này.
Đánh giá vận hành trên Mazda 2
Động cơ xăng Skyactiv-G 1.5L nằm trên trong nắp ca-pô của Mazda 2 phù hợp với cảm giác hấp dẫn đằng sau tay lái của chiếc xe này. Nó cung cấp 110 mã lực và mô-men xoắn 144Nm – ít hơn so với đối thủ Honda City nhưng hộp số tự động 6 cấp đã làm tốt nhiệm vụ gửi sức mạnh đến các bánh trước với sự nhịp nhàng và thời gian chính xác từ lúc xe bắt đầu di chuyển.

Độ nghiêng gia tốc trước và sau khi chuyển số cũng được thực hiện đồng đều hơn, làm giảm thiểu chuyển động đầu và cơ thể người ngồi về mức tối thiểu – giống như khi đi bộ.
Về khả năng xử lý, Mazda 2 cung cấp cảm giác lái nhẹ, giúp nó có thể di chuyển linh hoạt trên các con đường chật hẹp. Tuy nhiên, khi xe đạt đếnvận tốc 60km/h, thay thế cho nó là cảm giác thắt chặt hơn, kết hợp với G-Vectoring Control, nó mang đến độ chính xác đến kinh ngạc. Do vậy, bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái hơn khi lái xe trên những con đường quanh co.
Kết luận
Với những thay đổi mang tính đột phá, Mazda 2 mang đến mức độ chưa từng có về chất lượng, sự tinh tế và sự thích thú phía sau vô-lăng cho chủ sở hữu.
Tìm hiểu thông tin chi tiết xe, khuyến mãi, lái thử, trả góp vui lòng liên hệ: