Dưới 600 triệu mua xe gì? Top xe 5 chỗ dưới 600 triệu

Với giá bán dao động quanh mốc 600 triệu đồng, dưới đây là một số phương tiện tốt nhất tại thị trường Việt Nam mà Giaxenhap đã thử nghiệm và muốn giới thiệu đến bạn.
KIA Cerato – Giá từ 559 triệu đồng

Tất cả chúng ta đều có sở thích xe hơi riêng vì lối sống khác nhau. Tuy nhiên, KIA Cerato gần như hoàn hảo với mọi người. Từ kích thước, công suất cho đến tính năng của nó đều phù hợp với nhiều đối tường khách hàng, cho dù là người độc thân, cặp vợ chồng mới cưới hay là một gia đình 4 người.
Vì vậy, KIA Cerato mới chắc chắn là một trong những chiếc xe tốt nhất mà bạn có thể mang về nhà. Trên hết, nó là một đề xuất có giá trị tốt nhất trong phân khúc mà Giaxenhap muốn giới thiệu đến bạn.
Bảng giá lăn bánh & trả góp xe KIA Cerato
Tên xe | KIA Cerato 1.6MT (VNĐ) | KIA Cerato 1.6AT Deluxe (VNĐ) |
Giá niêm yết | 559,000,000 | 589,000,000 |
Khuyến mãi, giảm giá | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại Tp.HCM | 638,900,000 | 671,900,000 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 650,080,000 | 683,680,000 |
Giá lăn bánh tại Tỉnh | 619,900,000 | 652,900,000 |
Thanh toán gốc (5 năm) | 8,667,733 | 9,115,733 |
Thanh toán gốc (6 năm) | 7,223,111 | 7,596,444 |
Thanh toán gốc (7 năm) | 6,191,238 | 6,511,238 |
Thanh toán gốc (8 năm) | 5,417,333 | 5,697,333 |
Thanh toán trước từ | 191,700,000 | 200,700,000 |
Xem chi tiết các phiên bản
Liên hệ nhận ưu đãi, trả góp, lái thử xe KIA
Ưu điểm:
- Hoàn hảo với nhiều đối tượng khách hàng
- Thiết kế Châu Âu
- Nhiều công nghệ tiên tiến
Nhược điểm:
- Vẫn còn nhiều vật liệu nhựa cứng trên taplo
Honda City – Giá từ 529 triệu đồng

Chiếc Honda City được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1981 và cho đến nay, nó vẫn là một trong những mẫu xe bán chạy nhất của thương hiệu đến từ Nhật Bản. Ở thế hệ mới này, City được đánh giá là mang đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, trong khi giá niêm yết của nó hợp lý hơn rất nhiều so với người anh em Honda Civic.
Ngoài ra, khi so sánh với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc, City mới có nhiều tính năng hơn và thiết kế của nó cũng hiện đại hơn. Vì vậy, trong dài hạn, Honda City vẫn giữ vững giá trị là chiếc xe có doanh số tốt nhất của Honda.
Bảng giá lăn bánh & trả góp xe Honda City
Tên xe | Honda City E (VNĐ) | Honda City 1.5 CVT (VNĐ) | Honda City 1.5 TOP CVT (VNĐ) |
Giá niêm yết | 529,000,000 | 559,000,000 | 599,000,000 |
Khuyến mãi, giảm giá | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại Tp.HCM | 605,900,000 | 638,900,000 | 682,900,000 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 616,480,000 | 650,080,000 | 694,880,000 |
Giá lăn bánh tại Tỉnh | 586,900,000 | 619,900,000 | 663,900,000 |
Thanh toán gốc (5 năm) | 8,219,733 | 8,667,733 | 9,265,067 |
Thanh toán gốc (6 năm) | 6,849,778 | 7,223,111 | 7,720,889 |
Thanh toán gốc (7 năm) | 5,871,238 | 6,191,238 | 6,617,905 |
Thanh toán gốc (8 năm) | 5,137,333 | 5,417,333 | 5,790,667 |
Thanh toán trước từ | 182,700,000 | 191,700,000 | 203,700,000 |
Xem chi tiết các phiên bản
Liên hệ nhận ưu đãi, trả góp, lái thử xe Honda
Ưu điểm:
- Động cơ tiết kiệm nhiên liệu
- Vận hành êm ái
- Nội thất rộng rãi
Nhược điểm:
- Khả năng cách âm cần cải thiện
Hyundai Accent – Giá từ 485 triệu đồng

Nếu bạn đã đọc bài đánh giá xe Hyundai Accent của Chúng tôi, chắc bạn vẫn còn nhờ những gì Chúng tôi đã nói về Accent thế hệ mới. Chiếc subcompact này có ngoại thất táo bạo hơn, hiệu suất tốt hơn nhiều, nội thất tinh tế và nổi bật nhất là danh sách dài các công nghệ an toàn, cũng như các thiết bị hiện đại. Chính các đặc điểm trên đã khiến nó chiếm được nhiều cảm tình của những người yêu xe.
Và cũng chính những đặc điểm này đã khiến cho Hyundai Accent là một trong những lựa chọn phổ biến tại Việt Nam và là một sự lựa chọn hợp lý với những ai đang tìm kiếm một chiếc xe cho mục đích thương mại như: Taxi, Grab hay Bee. Bởi lẽ, ngoài khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, chi phí bảo dưỡng, thay thế linh phụ kiện của nó cũng khá hợp lý.
Bảng giá lăn bánh & trả góp xe Hyundai Accent
Tên xe | Hyundai Accent Special 1.4 6MT (VNĐ) |
Giá niêm yết | 540,000,000 |
Khuyến mãi, giảm giá | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại Tp.HCM | 618,000,000 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 628,800,000 |
Giá lăn bánh tại Tỉnh | 599,000,000 |
Thanh toán gốc (5 năm) | 8,384,000 |
Thanh toán gốc (6 năm) | 6,986,667 |
Thanh toán gốc (7 năm) | 5,988,571 |
Thanh toán gốc (8 năm) | 5,240,000 |
Thanh toán trước từ | 186,000,000 |
Xem chi tiết các phiên bản
Liên hệ nhận ưu đãi, trả góp, lái thử xe Hyundai
Ưu điểm:
- Hiệu quả nhiên liệu vượt trội
- Động cơ mạnh mẽ và nhạy bén
- Dung tích cốp xe lớn
Nhược điểm:
- Tính năng kém hiện đại so với một số xe cùng phân khúc.
Toyota Vios – Giá từ 329 triệu đồng

Một trong những mẫu xe giá rẻ bán chạy nhất của Toyota gọi tên Vios. Nó được mệnh danh là sản phẩm được yêu thích nhất mọi thời đại của thương hiệu đến từ Nhật Bản nhờ vẻ ngoài hung dữ, không gian cabin rộng rãi và độ tin cậy đáng chú ý. Chính những điều này biến Toyota Vios trở thành lựa chọn hàng đầu cho cả người dùng là cá nhân hoặc doanh nghiệp vận tải hành khác như taxi, Grab, Bee…
Bảng giá lăn bánh & trả góp xe Toyota Vios
Tên xe | Toyota Vios E CVT 3 túi khí (VNĐ) | Toyota Vios E CVT (VNĐ) | Toyota Vios G CVT (VNĐ) |
Giá niêm yết | 520,000,000 | 540,000,000 | 570,000,000 |
Khuyến mãi, giảm giá | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại Tp.HCM | 596,000,000 | 618,000,000 | 651,000,000 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 606,400,000 | 628,800,000 | 662,400,000 |
Giá lăn bánh tại Tỉnh | 577,000,000 | 599,000,000 | 632,000,000 |
Thanh toán gốc (5 năm) | 8,085,333 | 8,384,000 | 8,832,000 |
Thanh toán gốc (6 năm) | 6,737,778 | 6,986,667 | 7,360,000 |
Thanh toán gốc (7 năm) | 5,775,238 | 5,988,571 | 6,308,571 |
Thanh toán gốc (8 năm) | 5,053,333 | 5,240,000 | 5,520,000 |
Thanh toán trước từ | 180,000,000 | 186,000,000 | 195,000,000 |
Xem chi tiết các phiên bản
Liên hệ nhận ưu đãi, trả góp, lái thử xe Toyota
Ưu điểm:
- Động lực lái thú vị
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Cabin phía sau tương đối rộng
Nhược điểm:
- Cách âm cần được cải thiện
Mazda 2 – Giá từ 509 triệu đồng

Giống với những chiếc xe Mazda khác, Mazda 2 cũng được thiết kế theo ngôn ngữ KODO – Soul of Motion độc quyền của thương hiệu. Điều đó có nghĩa là nó mang dáng vẻ mượt mà, gợi cảm và đầy cuốn hút.
Tuy nhiên, điều thú vị của Mazda 2 so với những chiếc xe cùng phân khúc là nó sở hữu công nghệ G-Vectoring Control. Đây là một điểm cộng cho những ai muốn có thêm lợi thế về mặt xử lý.
Tóm lại, Mazda 2 là lý tưởng cho những ai muốn có một chiếc xe nhỏ gọn, vận hành linh hoạt trong thành phố, đi kèm với khả năng xử lý ấn tượng.
Bảng giá lăn bánh & trả góp xe Mazda 2
Tên xe | Mazda 2 Sedan 1.5L AT (VNĐ) | Mazda 2 Sedan 1.5L AT (VNĐ) | Mazda 2 Sedan 1.5L AT (VNĐ) |
Giá niêm yết | 509,000,000 | 545,000,000 | 599,000,000 |
Khuyến mãi, giảm giá | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại Tp.HCM | 583,900,000 | 623,500,000 | 682,900,000 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 594,080,000 | 634,400,000 | 694,880,000 |
Giá lăn bánh tại Tỉnh | 564,900,000 | 604,500,000 | 663,900,000 |
Thanh toán gốc (5 năm) | 7,921,067 | 8,458,667 | 9,265,067 |
Thanh toán gốc (6 năm) | 6,600,889 | 7,048,889 | 7,720,889 |
Thanh toán gốc (7 năm) | 5,657,905 | 6,041,905 | 6,617,905 |
Thanh toán gốc (8 năm) | 4,950,667 | 5,286,667 | 5,790,667 |
Thanh toán trước từ | 176,700,000 | 187,500,000 | 203,700,000 |
Xem chi tiết các phiên bản
Liên hệ nhận ưu đãi, trả góp, lái thử xe Mazda
Ưu điểm:
- Công nghệ G-Vectoring Control giúp cho việc lái xe ổn định hơn
- Thiết kế nội thất cao cấp
- Không gian cốp rộng rãi
Nhược điểm:
- Tiếng ồn trên đường được tạo ra bởi lốp xe rõ ràng
Top 5 xe giá rẻ 2020 dưới 600 triệu được chúng tôi cập nhật thường xuyên, theo thị hiếu và nhu cầu thị trường. Bảng xếp hạng trên theo quan điểm riêng, có thể điều chỉnh theo thời gian.
Cách tính giá lăn bánh xe ô tô
Một chiếc xe khi hoàn thiện các chi phí thuế, biển số sẽ có giá cao hơn khoảng 12 – 15% giá trị xe. Do đó, nếu ngân sách của bạn dưới 600 triệu đồng, thì nên xem chi tiết cách tính lăn bánh của xe ô tô dưới đây:
Mazda 2 | Tại Tp. HCM | Tại Hà Nội | Tại tỉnh thành khác |
Giá niêm yết | 509,000,000 | 509,000,000 | 509,000,000 |
Thuế trước bạ | 50,900,000 | 61,080,000 | 50,900,000 |
Đăng ký biển số | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Bảo hiểm bắt buộc | 530,000 | 530,000 | 530,000 |
Giá lăn bánh (tạm tính) | 582,330,000 | 592,510,000 | 563,330,000 |
*Bảng tính giá lăn bánh Mazda 2 chưa bao gồm chương trình khuyến mãi và ưu đãi từ đại lý
- Thuế trước bạ tại Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác là 10%, tại Hà Nội là 12%
- Chi phí biển số tại Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội là 20 triệu, và các tỉnh thành khác 1 triệu
- Phí đường bộ dành cho cá nhân là 1,56 triệu và doanh nghiệp là 2,16 triệu.
Để biết thông tin mới nhất, vui lòng liên hệ Giaxenhap hoặc để lại thông tin tại đây, Tùy thuộc vào nhu cầu của anh chị, Giaxenhap sẽ tư vấn chi tiết hơn!