[Bé yêu] Đặt tên con gái 2017: 300 tên hay đẹp ý nghĩa cho bé gái tuổi Đinh Dậu
Đặt tên con gái 2017: 300 tên hay đẹp ý nghĩa cho bé gái tuổi Đinh Dậu
Cái tên mà bố mẹ đặt sẽ theo con đi đến suốt cuộc đời, đó cũng có thể là niềm tự hào, nguồn động viên cho mỗi bước con đi. Nhiều người còn tin rằng, cái tên nói lên tính cách của mỗi con người, thậm chí thể hiện được cả những biến chuyển, đổi thay sau này trong cuộc đời. Có nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định rằng tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như cuộc sống sau này của trẻ. Nếu bạn đang phân vân lựa chọn một cái tên cho con mình thì đây là những gợi ý hữu ích, Baophunuso.vn hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nhanh chóng quyết định được một cái tên thật hay cho con gái yêu mình. trước hết, hãy tìm hiểu về tính cách các bé sinh năm 2017 nhé!
Tính cách bé gái sinh năm 2017 tuổi Đinh Dậu:
- Đinh Dậu là người sắc sảo, hóm hỉnh, tài năng và quyết đoán. Họ thích phiêu lưu và không ngừng tìm kiếm những miền đất mới để thám hiểm và thử thách chính mình. Thường thì họ sẽ thành công nhờ trí thông minh và sự hợp lý. Người sinh năm Đinh Dậu ít khó tính hơn, họ sẽ không cân nhắc quá kỹ các chi tiết mà tập trung vào toàn cảnh, cả trong công việc lẫn trong quan hệ. Điều này giúp họ ít bỏ lỡ các cơ hội quan trọng trong cuộc đời hơn.
- Tính cách kín đáo và sự kỳ vọng quá cao ở những người khác khiến tuổi Dậu không thích giao du với quá nhiều loại người. Hành Hỏa mang lại tính chủ động và sự nhiệt tình, giúp Đinh Dậu cởi mở hơn, giao tiếp rộng rãi hơn. Họ có thể hòa đồng với nhiều loại người hơn so với các tuổi Dậu còn lại.
- Hành Hỏa cũng ảnh hưởng đến tác phong của tuổi Đinh Dậu. Theo báo phụ nữ số nhận thấy, các bé sinh năm 2017 sẽ tinh tế một cách tự nhiên và hết sức cuốn hút trong phong cách. Gà lửa chú ý tới hình thức của mình nhiều hơn tất cả các tuổi Dậu còn lại. Họ coi vẻ ngoài là tài sản quý và dành nhiều thời gian để chăm chút nó. Đinh Dậu tự hào về cách ăn mặc có phần bóng bẩy và đặc biệt chú ý giữ gìn hình ảnh của mình trong mắt công chúng.
- Sự tinh thông cũng như thái độ tự tin của Đinh Dậu là vấn đề không bàn cãi, tuy nhiên, hành Hỏa có thể khiến họ tự tin quá mức. Đôi khi sự độc đoán và thiếu tế nhị của của con giáp này có thể gây tổn thương cho bạn bè và đồng nghiệp. Do ý thức rất rõ về tài năng và trí thông minh của mình, Đinh Dậu đương nhiên cho rằng cách của mình luôn là tốt nhất và tất cả mọi người nên theo gương họ.
- Người tuổi Đinh dậu có khả năng truyền cảm hứng & kỹ năng lãnh đạo khá tốt: Nhờ khả năng nhìn nhận sự việc từ nhiều góc cạnh khác nhau, Người tuổi Đinh Dậu có thể bỏ qua sự khác biệt nhỏ trong khả năng của mỗi người, trong khi vẫn giữ mục tiêu cao cho riêng mình. Theo tìm hiểu của Baophunuso.com, Phẩm chất này cộng với sức sáng tạo, tài năng và lòng can đảm giúp Đinh Dậu trở thành những nhà lãnh đạo xuất sắc. Họ tạo niềm cảm hứng cho những người khác thông qua tính tổ chức và đạo đức trong công việc. Bằng đôi mắt tinh anh, họ biết cách phát hiện những yếu tố giúp kéo mọi người lại gần nhau hơn.
Những tên không nên đặt cho con gái sinh năm 2017:
- Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…
- Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.
- Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…
- Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
- Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình, Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
- Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ. Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Những lỗi cần tránh khi đặt tên con gái 2017:
Tránh đặt tên con cái trùng với tên ông bà tổ tiên, việc đặt tên con trùng với bạn bè, người thân cũng hết sức trán. Phạm huý là tình trạng tên người ở vai vế nhỏ hơn trùng với tên của người có vai vế lớn hơn. Khi “chọn mặt gửi tên” cho con, cha mẹ cần thử tất cả các trường hợp nói lái của tên được chọn để đảm bảo “bọn xấu” sau này không thể nói lái hoặc xuyên tạc “tên hay họ tốt” của bé con nhà bạn được.
Tránh đặt những cái tên mà khi ghép các chữ cái đầu tiên của họ, đệm, tên vào lại thành một từ có nghĩa xấu, có nghĩa xui xẻo hoặc có thể khiến bạn bè trêu đùa. Theo Baophunuso.com, tên được đặt ra vốn dĩ là để gọi nhau và phân biệt người này với người kia. Nếu bạn đặt cho con những cái tên khó gọi về ngữ âm hoặc trúc trắc về thanh âm thì vừa gây khó khăn cho người gọi tên cũng như gia tăng nguy cơ tên con mình sau này sẽ bị gọi không đúng với tên “chính chủ”.
Tên bé khó phân biệt nam nữ: Ví dụ: con gái tên Minh Thắng, con trai tên Thái Tài, Xuân Thủy… Tên theo thời cuộc chính trị, mang màu sắc chính trị, Tên cầu lợi, quá tuyệt đối, quá cực đoan hoặc quá nông cạn: Không nên dùng những từ cầu lợi (như Kim Ngân, Phát Tài…), làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
Không nên đặt tên tuyệt đối quá (như Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết…) sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con. Không nên đặt tên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát… Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.
Tên theo dạng cảm xúc: Vd: Đặt tên là Vui thì khi chết, họ hàng hang hốc sẽ khóc vật vã mà la to: “Vui ơi là Vui!” …. Tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, Tên dính đến theo scandal, Tên dễ đặt nickname bậy/Tên dễ bị chế giễu khi nói lái
Đặt tên con gái 2017: Top 300 tên đẹp cho con gái 2017 theo phong thuỷ & hợp tuổi cho bé:
1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an | 101. Linh Lan: tên một loài hoa | 201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa |
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu | 102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan | 202. Hoàng Sa: cát vàng |
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. | 103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan | 203. Linh San: tên một loại hoa |
4. Trung Anh: trung thực, anh minh | 104. Phong Lan: hoa phong lan | 204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết |
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh | 105. Tuyết Lan: lan trên tuyết | 205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt |
6. Vàng Anh: tên một loài chim | 106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước | 206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng |
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè | 107. Trúc Lâm: rừng trúc | 207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng |
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp | 108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ | 208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh |
9. Tuyết Băng: băng giá | 109. Tùng Lâm: rừng tùng | 209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu |
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an | 110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt | 210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao |
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh | 111. Nhật Lệ: tên một dòng sông | 211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng |
12. Bảo Bình: bức bình phong quý | 112. Bạch Liên: sen trắng | 212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp |
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn | 113. Hồng Liên: sen hồng | 213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục |
14. Sơn Ca: con chim hót hay | 114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu | 214. Giang Thanh: dòng sông xanh |
15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng | 115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình | 215. Hà Thanh: trong như nước sông |
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý | 116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ | 216. Thiên Thanh: trời xanh |
17. Ly Châu: viên ngọc quý | 117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước | 217. Anh Thảo: tên một loài hoa |
18. Minh Châu: viên ngọc sáng | 118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng | 218. Cam Thảo: cỏ ngọt |
19. Hương Chi: cành thơm | 119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng | 219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp |
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau | 120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ | 220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ |
21. Liên Chi: cành sen | 121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp | 221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng |
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm | 122. Tú Ly: khả ái | 222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền |
23. Mai Chi: cành mai | 123. Bạch Mai: hoa mai trắng | 223. Phương Thảo: cỏ thơm |
24 Phương Chi: cành hoa thơm | 124. Ban Mai: bình minh | 224. Thanh Thảo: cỏ xanh |
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh | 125. Chi Mai: cành mai | 225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc |
26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy | 126. Hồng Mai: hoa mai đỏ | 226. Thiên Giang: dòng sông trên trời |
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa | 127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc | 227. Thiên Hoa: bông hoa của trời |
28. Nhật Dạ: ngày đêm | 128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày | 228. Thiên Thanh: trời xanh |
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao | 129. Thanh Mai: quả mơ xanh | 229. Bảo Thoa: cây trâm quý |
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ | 130. Yên Mai: hoa mai đẹp | 230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích |
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu | 131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ | 231. Huyền Thoại: như một huyền thoại |
32. Vinh Diệu: vinh dự | 132. Hoạ Mi: chim họa mi | 232. Kim Thông: cây thông vàng |
33. Thụy Du: đi trong mơ | 133. Hải Miên: giấc ngủ của biển | 233. Lệ Thu: mùa thu đẹp |
34. Vân Du: Rong chơi trong mây | 134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu. đặt tên cho con 2017 | 234. Đan Thu: sắc thu đan nhau |
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh | 135. Bình Minh: buổi sáng sớm | 235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ |
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều | 136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu | 236. Quế Thu: thu thơm |
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ | 137. Trà My: một loài hoa đẹp | 237. Thanh Thu: mùa thu xanh |
38. Thiên Duyên: duyên trời | 138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp | 238. Đơn Thuần: đơn giản |
39. Hải Dương: đại dương mênh mông | 139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời | 239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu |
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời | 140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái | 240. Phương Thùy: thùy mị, nết na |
41. Thùy Dương: cây thùy dương | 141. Hằng Nga: chị Hằng | 241. Khánh Thủy: nước đầu nguồn |
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên | 142. Thiên Nga: chim thiên nga | 242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ |
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh | 143. Tố Nga: người con gái đẹp | 243. Thu Thủy: nước mùa thu |
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp | 144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh. đặt tên cho con 2016 | 244. Xuân Thủy: nước mùa xuân |
45. Trúc Đào: tên một loài hoa | 145. Kim Ngân: vàng bạc | 245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển |
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ | 146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm | 246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp |
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu | 147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho | 247. Hoàng Thư: quyển sách vàng |
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ | 148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ | 248. Thiên Thư: sách trời |
49. Hương Giang: dòng sông Hương | 149. Bảo Ngọc: ngọc quý | 249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng |
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ. dat ten cho con | 150. Bích Ngọc: ngọc xanh | 250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời |
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa | 151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp | 251. Vân Thường: áo đẹp như mây |
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp | 152. Kim Ngọc: ngọc và vàng | 252. Cát Tiên: may mắn |
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý | 153. Minh Ngọc: ngọc sáng | 253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ |
54. Hoàng Hà: sông vàng | 154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp | 254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên |
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng | 155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi | 255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa |
56. Ngân Hà: dải ngân hà | 156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh | 256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh |
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc | 157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng | 257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu |
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ | 158. Dạ Nguyệt: ánh trăng | 258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho |
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam | 159. Minh Nguyệt: trăng sáng | 259. Vân Trang: dáng dấp như mây |
60. An Hạ: mùa hè bình yên | 160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước | 260. Yến Trang: dáng dấp như chim én. sinh con năm 2017 |
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ | 161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ | 261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh |
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ | 162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa | 262. Đông Trà: hoa trà mùa đông |
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh | 163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay | 263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái |
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình | 164. Mỹ Nhân: người đẹp | 264. Bảo Trâm: cây trâm quý |
65. Thanh Hằng: trăng xanh | 165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình | 265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp |
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu | 166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình | 267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp |
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na | 167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ | 268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá |
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng | 168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo | 269. Bảo Trân: vật quý |
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa | 169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ | 270. Lan Trúc: tên loài hoa |
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng | 170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp | 271. Tinh Tú: sáng chói |
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng | 171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ | 272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông |
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ | 172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu | 273. Lam Tuyền: dòng suối xanh |
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng | 173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại. Baophunuso.vn | 274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng |
74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ | 174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền | 275. Cát Tường: luôn luôn may mắn |
75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen | 175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái | 276. Bạch Tuyết: tuyết trắng |
76. Đinh Hương: một loài hoa thơm | 176. Hạnh Nhơn: đức hạnh | 277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng |
78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm | 177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng | 278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng |
79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch | 178. Kim Oanh: chim oanh vàng | 279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu. |
80. Liên Hương: sen thơm | 179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng | 280. Lộc Uyển: vườn nai |
81. Giao Hưởng: bản hòa tấu | 180. Song Oanh: hai con chim oanh. sinh con năm 2018 | 281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển |
82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh | 181. Vân Phi: mây bay | 282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời |
83. An Khê: địa danh ở miền Trung | 182. Thu Phong: gió mùa thu | 283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng |
84. Song Kê: hai dòng suối | 183. Hải Phương: hương thơm của biển | 284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu |
85. Mai Khôi: ngọc tốt | 184. Hoài Phương: nhớ về phương xa | 285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp |
86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc | 185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa | 286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa |
87. Thục Khuê: tên một loại ngọc | 186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm | 287. Đông Vy: hoa mùa đông |
88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng | 187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch | 288. Tường Vy: hoa hồng dại |
89. Vành Khuyên: tên loài chim | 188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây | 289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết |
90. Bạch Kim: vàng trắng | 189. Nhật Phương: hoa của mặt trời | 290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ |
91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ | 190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc | 291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ |
92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng | 191. Nguyệt Quế: một loài hoa | 292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ |
93. Bích Lam: viên ngọc màu lam | 192. Kim Quyên: chim quyên vàng | 293. Hoàng Xuân: xuân vàng |
94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm | 193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp | 294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An |
95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm | 194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng | 295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé |
96. Song Lam: màu xanh sóng đôi | 195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm | 296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân |
97. Thiên Lam: màu lam của trời | 196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh | 297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây |
98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ | 197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh | 298. Bình Yên: nơi chốn bình yên. |
99. Bảo Lan: hoa lan quý | 198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ | 299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp |
100. Hoàng Lan: hoa lan vàng | 199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc | 300. Ngọc Yến: loài chim quý |
200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn |
Hy vọng với bài tư vấn cách đặt tên con gái 2017 hay đẹp dễ gọi & nhiều ý nghĩa đã được Baophunuso.vn chia sẻ trên đây, bạn sẽ sớm chọn cho bé yêu của mình 1 cái tên thật ý nghĩa nhé, lưu ý là khi đặt tên cho con nên đặc biệt chú ý tới hoà hợp của tên đứa trẻ với tên của cha ông. bên cạnh đó bạn cũng nên chọn những cái tên dễ phát âm và dễ nhớ để đặt cho bé. Những cái tên lạ và khó phát âm có thể gây ra nhiều phiền toái và nảy sinh nhiều vấn đề về sức khoẻ đối với người mang tên đó. Những điều này luôn đúng trong việc chọn tên cho bé, & nếu bạn đang chuẩn bị sinh con gái năm 2017! Nếu bạn mang thai bé trai, đừng quên tham khảo tên bé trai 2017 nhé!
Tags: đặt tên con gái 2017, đặt tên con gái 2017 theo phong thuỷ, cách đặt tên con gái 2017 tuổi Đinh Dậu
The post Đặt tên con gái 2017: 300 tên hay đẹp ý nghĩa cho bé gái tuổi Đinh Dậu appeared first on .