[Bé yêu] Đặt tên con gái 2017 hợp tuổi bố mẹ: 399 tên hay ý nghĩa đẹp cho bé gái tuổi Đinh Dậu
Đặt tên con gái 2017 hợp tuổi bố mẹ phong thủy hay đẹp ý nghĩa mang lại nhiều may mắn và tốt đẹp cho những bé gái sinh năm Đinh Dậu. Ngày nay, tên gọi không chỉ cần độc đáo dễ nghe mà còn thể hiện được mong muốn của cha mẹ về tương lại của bé sau này chính vì vậy các bậc phụ huynh luôn cẩn thân trong cách đặt tên cho con. Hiểu được điều này, chúng tôi sẽ gợi ý cho các bạn những cái tên đẹp cho con gái năm 2017 tuổi Đinh Dậu theo phong thuỷ & hợp tuổi bố mẹ dưới đây, mời mọi người cùng theo dõi và chọn được tên thích hợp cho bé yêu của mình nhé. Khi mang thai con gái, đặc biệt là các mẹ chuẩn bị sinh con gái năm 2017, ngoài việc phải trang bị những kiến thức mang thai thì việc đặt tên con gái 2017 sao cho hay đẹp và ý nghĩa luôn là mối quan tâm hàng đầu của các bậc làm cha mẹ.
Đặt tên cho con gái 2017 hợp tuổi bố mẹ phong thủy: 399 tên hay đẹp ý nghĩa nhất cho bé gái tuổi Đinh Dậu
Cái tên mà bố mẹ đặt sẽ theo con đi đến suốt cuộc đời, đó cũng có thể là niềm tự hào, nguồn động viên cho mỗi bước con đi. Nhiều người còn tin rằng, cái tên nói lên tính cách của mỗi con người, thậm chí thể hiện được cả những biến chuyển, đổi thay sau này trong cuộc đời. Có nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định rằng tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như cuộc sống sau này của trẻ.
Nếu bạn đang phân vân lựa chọn một cái tên cho con mình thì đây là những gợi ý hữu ích, phunu9.com hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nhanh chóng quyết định được một cái tên thật hay cho con gái yêu mình. trước hết, hãy tìm hiểu về tính cách các bé sinh năm 2017 nhé!
Tính cách bé gái sinh năm 2017 tuổi Đinh Dậu:
- Sự tinh thông cũng như thái độ tự tin của Đinh Dậu là vấn đề không bàn cãi, tuy nhiên, hành Hỏa có thể khiến họ tự tin quá mức. Đôi khi sự độc đoán và thiếu tế nhị của của con giáp này có thể gây tổn thương cho bạn bè và đồng nghiệp. Do ý thức rất rõ về tài năng và trí thông minh của mình, Đinh Dậu đương nhiên cho rằng cách của mình luôn là tốt nhất và tất cả mọi người nên theo gương họ.
- Người tuổi Đinh dậu có khả năng truyền cảm hứng & kỹ năng lãnh đạo khá tốt: Nhờ khả năng nhìn nhận sự việc từ nhiều góc cạnh khác nhau, Người tuổi Đinh Dậu có thể bỏ qua sự khác biệt nhỏ trong khả năng của mỗi người, trong khi vẫn giữ mục tiêu cao cho riêng mình. Theo tìm hiểu, Phẩm chất này cộng với sức sáng tạo, tài năng và lòng can đảm giúp Đinh Dậu trở thành những nhà lãnh đạo xuất sắc. Họ tạo niềm cảm hứng cho những người khác thông qua tính tổ chức và đạo đức trong công việc. Bằng đôi mắt tinh anh, họ biết cách phát hiện những yếu tố giúp kéo mọi người lại gần nhau hơn.
- Đinh Dậu là người sắc sảo, hóm hỉnh, tài năng và quyết đoán. Họ thích phiêu lưu và không ngừng tìm kiếm những miền đất mới để thám hiểm và thử thách chính mình. Thường thì họ sẽ thành công nhờ trí thông minh và sự hợp lý. Người sinh năm Đinh Dậu ít khó tính hơn, họ sẽ không cân nhắc quá kỹ các chi tiết mà tập trung vào toàn cảnh, cả trong công việc lẫn trong quan hệ. Điều này giúp họ ít bỏ lỡ các cơ hội quan trọng trong cuộc đời hơn.
- Tính cách kín đáo và sự kỳ vọng quá cao ở những người khác khiến tuổi Dậu không thích giao du với quá nhiều loại người. Hành Hỏa mang lại tính chủ động và sự nhiệt tình, giúp Đinh Dậu cởi mở hơn, giao tiếp rộng rãi hơn. Họ có thể hòa đồng với nhiều loại người hơn so với các tuổi Dậu còn lại.
- Hành Hỏa cũng ảnh hưởng đến tác phong của tuổi Đinh Dậu. Theo báo phụ nữ số nhận thấy, các bé sinh năm 2017 sẽ tinh tế một cách tự nhiên và hết sức cuốn hút trong phong cách. Gà lửa chú ý tới hình thức của mình nhiều hơn tất cả các tuổi Dậu còn lại. Họ coi vẻ ngoài là tài sản quý và dành nhiều thời gian để chăm chút nó. Đinh Dậu tự hào về cách ăn mặc có phần bóng bẩy và đặc biệt chú ý giữ gìn hình ảnh của mình trong mắt công chúng.
Những tên không nên đặt cho con gái sinh năm 2017:
- Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…
- Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.
- Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…
- Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
- Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình, Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
- Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ. Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Những lỗi cần tránh khi đặt tên con gái 2017:
Tránh đặt tên con cái trùng với tên ông bà tổ tiên, việc đặt tên con trùng với bạn bè, người thân cũng hết sức trán. Phạm huý là tình trạng tên người ở vai vế nhỏ hơn trùng với tên của người có vai vế lớn hơn. Khi “chọn mặt gửi tên” cho con, cha mẹ cần thử tất cả các trường hợp nói lái của tên được chọn để đảm bảo “bọn xấu” sau này không thể nói lái hoặc xuyên tạc “tên hay họ tốt” của bé con nhà bạn được.
Tránh đặt những cái tên mà khi ghép các chữ cái đầu tiên của họ, đệm, tên vào lại thành một từ có nghĩa xấu, có nghĩa xui xẻo hoặc có thể khiến bạn bè trêu đùa. Theo Baophunuso.com, tên được đặt ra vốn dĩ là để gọi nhau và phân biệt người này với người kia. Nếu bạn đặt cho con những cái tên khó gọi về ngữ âm hoặc trúc trắc về thanh âm thì vừa gây khó khăn cho người gọi tên cũng như gia tăng nguy cơ tên con mình sau này sẽ bị gọi không đúng với tên “chính chủ”.
Tên bé khó phân biệt nam nữ: Ví dụ: con gái tên Minh Thắng, con trai tên Thái Tài, Xuân Thủy… Tên theo thời cuộc chính trị, mang màu sắc chính trị, Tên cầu lợi, quá tuyệt đối, quá cực đoan hoặc quá nông cạn: Không nên dùng những từ cầu lợi (như Kim Ngân, Phát Tài…), làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
Không nên đặt tên tuyệt đối quá (như Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết…) sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con. Không nên đặt tên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát… Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.
Tên theo dạng cảm xúc: Vd: Đặt tên là Vui thì khi chết, họ hàng hang hốc sẽ khóc vật vã mà la to: “Vui ơi là Vui!” …. Tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, Tên dính đến theo scandal, Tên dễ đặt nickname bậy/Tên dễ bị chế giễu khi nói lái
Đặt tên con gái 2017: Top 300 tên đẹp cho con gái 2017 theo phong thuỷ & hợp tuổi cho bé:
1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an | 101. Linh Lan: tên một loài hoa | 201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa |
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu | 102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan | 202. Hoàng Sa: cát vàng |
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. | 103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan | 203. Linh San: tên một loại hoa |
4. Trung Anh: trung thực, anh minh | 104. Phong Lan: hoa phong lan | 204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết |
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh | 105. Tuyết Lan: lan trên tuyết | 205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt |
6. Vàng Anh: tên một loài chim | 106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước | 206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng |
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè | 107. Trúc Lâm: rừng trúc | 207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng |
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp | 108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ | 208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh |
9. Tuyết Băng: băng giá | 109. Tùng Lâm: rừng tùng | 209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu |
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an | 110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt | 210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao |
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh | 111. Nhật Lệ: tên một dòng sông | 211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng |
12. Bảo Bình: bức bình phong quý | 112. Bạch Liên: sen trắng | 212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp |
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn | 113. Hồng Liên: sen hồng | 213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục |
14. Sơn Ca: con chim hót hay | 114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu | 214. Giang Thanh: dòng sông xanh |
15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng | 115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình | 215. Hà Thanh: trong như nước sông |
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý | 116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ | 216. Thiên Thanh: trời xanh |
17. Ly Châu: viên ngọc quý | 117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước | 217. Anh Thảo: tên một loài hoa |
18. Minh Châu: viên ngọc sáng | 118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng | 218. Cam Thảo: cỏ ngọt |
19. Hương Chi: cành thơm | 119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng | 219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp |
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau | 120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ | 220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ |
21. Liên Chi: cành sen | 121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp | 221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng |
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm | 122. Tú Ly: khả ái | 222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền |
23. Mai Chi: cành mai | 123. Bạch Mai: hoa mai trắng | 223. Phương Thảo: cỏ thơm |
24 Phương Chi: cành hoa thơm | 124. Ban Mai: bình minh | 224. Thanh Thảo: cỏ xanh |
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh | 125. Chi Mai: cành mai | 225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc |
26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy | 126. Hồng Mai: hoa mai đỏ | 226. Thiên Giang: dòng sông trên trời |
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa | 127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc | 227. Thiên Hoa: bông hoa của trời |
28. Nhật Dạ: ngày đêm | 128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày | 228. Thiên Thanh: trời xanh |
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao | 129. Thanh Mai: quả mơ xanh | 229. Bảo Thoa: cây trâm quý |
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ | 130. Yên Mai: hoa mai đẹp | 230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích |
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu | 131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ | 231. Huyền Thoại: như một huyền thoại |
32. Vinh Diệu: vinh dự | 132. Hoạ Mi: chim họa mi | 232. Kim Thông: cây thông vàng |
33. Thụy Du: đi trong mơ | 133. Hải Miên: giấc ngủ của biển | 233. Lệ Thu: mùa thu đẹp |
34. Vân Du: Rong chơi trong mây | 134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu. đặt tên cho con 2017 | 234. Đan Thu: sắc thu đan nhau |
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh | 135. Bình Minh: buổi sáng sớm | 235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ |
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều | 136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu | 236. Quế Thu: thu thơm |
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ | 137. Trà My: một loài hoa đẹp | 237. Thanh Thu: mùa thu xanh |
38. Thiên Duyên: duyên trời | 138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp | 238. Đơn Thuần: đơn giản |
39. Hải Dương: đại dương mênh mông | 139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời | 239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu |
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời | 140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái | 240. Phương Thùy: thùy mị, nết na |
41. Thùy Dương: cây thùy dương | 141. Hằng Nga: chị Hằng | 241. Khánh Thủy: nước đầu nguồn |
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên | 142. Thiên Nga: chim thiên nga | 242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ |
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh | 143. Tố Nga: người con gái đẹp | 243. Thu Thủy: nước mùa thu |
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp | 144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh. đặt tên cho con 2016 | 244. Xuân Thủy: nước mùa xuân |
45. Trúc Đào: tên một loài hoa | 145. Kim Ngân: vàng bạc | 245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển |
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ | 146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm | 246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp |
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu | 147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho | 247. Hoàng Thư: quyển sách vàng |
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ | 148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ | 248. Thiên Thư: sách trời |
49. Hương Giang: dòng sông Hương | 149. Bảo Ngọc: ngọc quý | 249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng |
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ. dat ten cho con | 150. Bích Ngọc: ngọc xanh | 250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời |
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa | 151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp | 251. Vân Thường: áo đẹp như mây |
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp | 152. Kim Ngọc: ngọc và vàng | 252. Cát Tiên: may mắn |
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý | 153. Minh Ngọc: ngọc sáng | 253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ |
54. Hoàng Hà: sông vàng | 154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp | 254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên |
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng | 155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi | 255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa |
56. Ngân Hà: dải ngân hà | 156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh | 256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh |
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc | 157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng | 257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu |
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ | 158. Dạ Nguyệt: ánh trăng | 258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho |
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam | 159. Minh Nguyệt: trăng sáng | 259. Vân Trang: dáng dấp như mây |
60. An Hạ: mùa hè bình yên | 160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước | 260. Yến Trang: dáng dấp như chim én. sinh con năm 2017 |
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ | 161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ | 261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh |
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ | 162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa | 262. Đông Trà: hoa trà mùa đông |
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh | 163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay | 263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái |
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình | 164. Mỹ Nhân: người đẹp | 264. Bảo Trâm: cây trâm quý |
65. Thanh Hằng: trăng xanh | 165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình | 265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp |
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu | 166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình | 267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp |
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na | 167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ | 268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá |
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng | 168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo | 269. Bảo Trân: vật quý |
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa | 169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ | 270. Lan Trúc: tên loài hoa |
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng | 170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp | 271. Tinh Tú: sáng chói |
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng | 171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ | 272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông |
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ | 172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu | 273. Lam Tuyền: dòng suối xanh |
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng | 173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại. Baophunuso.vn | 274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng |
74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ | 174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền | 275. Cát Tường: luôn luôn may mắn |
75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen | 175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái | 276. Bạch Tuyết: tuyết trắng |
76. Đinh Hương: một loài hoa thơm | 176. Hạnh Nhơn: đức hạnh | 277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng |
78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm | 177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng | 278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng |
79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch | 178. Kim Oanh: chim oanh vàng | 279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu. |
80. Liên Hương: sen thơm | 179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng | 280. Lộc Uyển: vườn nai |
81. Giao Hưởng: bản hòa tấu | 180. Song Oanh: hai con chim oanh. sinh con năm 2018 | 281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển |
82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh | 181. Vân Phi: mây bay | 282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời |
83. An Khê: địa danh ở miền Trung | 182. Thu Phong: gió mùa thu | 283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng |
84. Song Kê: hai dòng suối | 183. Hải Phương: hương thơm của biển | 284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu |
85. Mai Khôi: ngọc tốt | 184. Hoài Phương: nhớ về phương xa | 285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp |
86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc | 185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa | 286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa |
87. Thục Khuê: tên một loại ngọc | 186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm | 287. Đông Vy: hoa mùa đông |
88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng | 187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch | 288. Tường Vy: hoa hồng dại |
89. Vành Khuyên: tên loài chim | 188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây | 289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết |
90. Bạch Kim: vàng trắng | 189. Nhật Phương: hoa của mặt trời | 290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ |
91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ | 190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc | 291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ |
92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng | 191. Nguyệt Quế: một loài hoa | 292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ |
93. Bích Lam: viên ngọc màu lam | 192. Kim Quyên: chim quyên vàng | 293. Hoàng Xuân: xuân vàng |
94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm | 193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp | 294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An |
95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm | 194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng | 295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé |
96. Song Lam: màu xanh sóng đôi | 195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm | 296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân |
97. Thiên Lam: màu lam của trời | 196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh | 297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây |
98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ | 197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh | 298. Bình Yên: nơi chốn bình yên. |
99. Bảo Lan: hoa lan quý | 198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ | 299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp |
100. Hoàng Lan: hoa lan vàng | 199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc | 300. Ngọc Yến: loài chim quý |
200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn |
Tên cho bé gái đi kèm tên Lót cực hay
1 | AN | Bình an, yên ổn | Hoài An, Thu An, Thúy An, Xuân An, Vĩnh An, Thụy An, Khánh An, Mỹ An, Thiên An, Như An, Bình An, Hà An, Thùy An, Kim An |
2 | ANH | Thông minh, sáng sủa | Bảo Anh, Diệu Anh, Minh Anh, Hà Anh, Nhã Anh, Phương Anh, Thùy Anh, Trang Anh, Tú Anh, Quỳnh Anh, Lan Anh, Ngọc Anh, Kim Anh, Mai Anh, Hoàng Anh, Huyền Anh, Vân Anh, Quế Anh |
3 | BÍCH | Màu xanh quý tuyệt đẹp | Thu Bích, Ngọc Bích, Hồng Bích, Hoài Bích, Lam Bích, Dạ Bích, Phương Bích, Huyền Bích, Xuân Bích, Gia Bích, Lệ Bích |
4 | CHÂU | Quý như châu ngọc | Bình Châu, Bảo Châu, Gia Châu, Hồng Châu, Diễm Châu, Kim Châu, Minh Châu, Thủy Châu,Trân Châu, Mộc Châu, Mỹ Châu, Ngọc Châu, Quỳnh Châu |
5 | CHI | Dịu dàng đầy sức sống như nhành cây | An Chi, Bích Chi, Bảo Chi, Diễm Chi, Lan Chi, Thùy Chi, Ngọc Chi, Mai Chi, Phương Chi, Quế Chi, Trúc Chi, Xuyến Chi, Yên Chi, Thảo Chi, Mai Chi |
6 | DIỆP | Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống | Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp |
7 | ĐIỆP | Cánh bướm xinh đẹp | Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, Hương Điệp |
8 | ĐOAN | Đoan trang, phẩm chất cao quý | Thục Đoan, Phương Đoan, Khánh Đoan, Nhã Đoan, Ý Đoan, Bảo Đoan, Kim Đoan, Thu Đoan, Thúy Đoan, Hoài Đoan, Lệ Đoan |
9 | DUNG | Diện mạo xinh đẹp | Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Từ Dung, Hà Dung, Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung, Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung |
10 | GIANG | Dòng sông | Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang, Hương Giang, Khánh Giang |
11 | HÀ | Dòng sông | Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà |
12 | HẠ | Mùa hè, mùa hạ | Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm Hạ |
13 | HÂN | Đức hạnh, dịu hiền | Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân |
14 | HẠNH | Đức hạnh, vị tha | Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh, Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh |
15 | HOA | Đẹp như hoa | Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa, Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân Hoa, Mỹ Hoa |
16 | HƯỢNG | Hương thơm của hoa | Thiên Hương, Quỳnh Hương, Thu Hương, Xuân Hương, Tuyết Hương, Việt Hương, Thanh Hương, Thùy Hương, Mai Hương, Minh Hương, Kim Hương, Ngọc Hương |
17 | KHÁNH | Thanh thoát như tiếng chuông | Ngân Khánh, Vân Khánh, Như Khánh, Đan Khánh, Kim Khánh, Mỹ Khánh, Gia Khánh, Ngọc Khánh, Hiểu Khánh, Bảo Khánh, Lê Khánh, Mai Khánh |
18 | KHUÊ | Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các | Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê, Mai Khuê, Yên Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê, Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê |
19 | LAN | Tên một loài hoa | Vy Lan, Xuân Lan, Ý Lan, Tuyết Lan, Trúc Lan, Thanh Lan, Nhật Lan, Ngọc Lan, Mai Lan, Phương Lan, Quỳnh Lan, Bích Lan, Hà Lan |
20 | LINH | Tiếng chuông, cái chuông nhỏ | Phong Linh, Phương Linh, Hạ Linh, Khánh Linh, Khả Linh, Đan Linh, Nhật Linh, Ái Linh, Mỹ Linh, Diệu Linh, Gia Linh, Mai Linh, Thùy Linh, Kim Linh |
21 | LOAN | Một loài chim quý | Thúy Loan, Thanh Loan, Kim Loan, Ngọc Loan, Hồng Loan, Mỹ Loan, Cẩm Loan, Tố Loan, Phương Loan, Quỳnh Loan, Tuyết Loan |
22 | MAI | Loài hoa quý nở vào mùa xuân | Bạch Mai, Ban Mai, Chi Mai, Hồng Mai, Ngọc Mai, Nhật Mai, Thanh Mai, Quỳnh Mai, Yên Mai, Trúc Mai, Xuân Mai, Khánh Mai, Phương Mai, Tuyết Mai |
23 | MI(MY) | Tên loài chim với tiếng hót hay | Họa Mi, Giáng Mi, Khánh Mi, Yến Mi, Tú Mi, Bảo Mi, Hòa Mi, Vân Mi, Ái My, Tiểu My, Trà My, Hà My, Uyển My, Giáng My, Hạ My, Khánh My, Yên My, Diễm My, Thảo My |
24 | MINH | Ánh sáng tươi tắn rạng rỡ | Thu Minh, Thủy Minh, Thúy Minh, Uyên Minh, Uyển Minh, Thảo Minh, Ngọc Minh, Nguyệt Minh, Tuệ Minh, Thùy Minh, Uyên Minh, Ánh Minh, Khả Minh |
25 | NGA | Tốt đẹp, xinh đẹp | Bích Nga, Diệu Nga, Hạnh Nga, Hồng Nga, Kiều Nga, Lệ Nga, Mỹ Nga, Nguyệt Nga, Quỳnh Nga, Thanh Nga, Thiên Nga, Thu Nga,Thúy Nga,Tố Nga,Tuyết Nga, Việt Nga |
26 | NGÂN | Thanh âm vui vẻ vang vọng, dòng sông nhỏ | Kim Ngân, Thu Ngân, Bích Ngân, Hồng Ngân, Khánh Ngân, Quỳnh Ngân, Thúy Ngân, Khả Ngân, Thanh Ngân, Kiều Ngân, Tường Ngân, Hoàng Ngân |
27 | NGHI | Đoan trang, biết giữ lễ nghĩa | Thục Nghi, Uyển Nghi, Ðông Nghi, Phương Nghi, Thảo Nghi, Xuân Nghi, Ngọc Nghi, Ái Nghi, Lan Nghi, Hải Nghi, Mộng Nghi, Huệ Nghi, Bảo Nghi, Lệ Nghi |
28 | NGỌC | Bảo vật quý hiếm | Ánh Ngọc, Bảo Ngọc, Bích Ngọc, Diệu Ngọc, Giáng Ngọc, Hồng Ngọc, Khánh Ngọc, Kim Ngọc, Lam Ngọc, Lan Ngọc, Minh Ngọc, Mỹ Ngọc, Như Ngọc, Thanh Ngọc, Thu Ngọc, Vân Ngọc, Xuân Ngọc |
29 | NHI | Con gái bé bỏng đáng yêu | Ái Nhi, Cẩm Nhi, Ðông Nhi, Gia Nhi, Hải Nhi, Hảo Nhi, Hiền Nhi, Hương Nhi, Huyền Nhi, Lâm Nhi, Lan Nhi, Linh Nhi, Mai Nhi, Mỹ Nhi, Ngọc Nhi, Phương Nhi, Quỳnh Nhi, Tâm Nhi, Thảo Nhi, Thục Nhi, Thùy Nhi, Tịnh Nhi, Tố Nhi |
30 | NHIÊN | Ung dung tự tại | An Nhiên, Yên Nhiên, Bảo Nhiên, Hạ Nhiên, Thi Nhiên, Lê Nhiên, Ý Nhiên, Hạo Nhiên, Mỹ Nhiên, Lạc Nhiên, Thảo Nhiên, Ngọc Nhiên, Thùy Nhiên, Quỳnh Nhiên |
31 | NHƯ | Mọi việc đều như ý | Bích Như, Hồng Như, Quỳnh Như, Tâm Như, Thùy Như, Uyển Như, Tố Như, Ái Như, Bình Như, Ý Như, Hạnh Như, Huỳnh Như, Thanh Như |
32 | NHUNG | Mượt mà, êm ái như nhung | Cẩm Nhung, Hồng Nhung, Phi Nhung, Phương Nhung, Quỳnh Nhung, Thanh Nhung, Tuyết Nhung, Kiều Nhung, Bích Nhung, Ngọc Nhung, Thụy Nhung, Kim Nhung |
33 | OANH | Một loài chim quý | Hoàng Oanh, Hồng Oanh, Kim Oanh, Ngọc Oanh, Song Oanh, Thu Oanh, Thùy Oanh, Trâm Oanh, Tuyết Oanh, Yến Oanh, Kiều Oanh, Mỹ Oanh |
34 | QUYÊN | Tên một loài chim quý, dòng sông nhỏ | Bảo Quyên, Bích Quyên, Diễm Quyên, Khánh Quyên, Lệ Quyên, Mai Quyên, Ngọc Quyên, Phương Quyên, Thảo Quyên, Thục Quyên, Tố Quyên, Tú Quyên, Mỹ Quyên |
35 | QUỲNH | Tên một loại hoa đẹp và quý hiếm | Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh, Gia Quỳnh, Khánh Quỳnh, Lê Quỳnh, Mộng Quỳnh, Ngọc Quỳnh, Như Quỳnh, Phương Quỳnh, Thúy Quỳnh, Trúc Quỳnh, Tú Quỳnh, Trúc Quỳnh, Hồng Quỳnh |
36 | TÂM | Có tấm lòng nhân ái | Băng Tâm, Minh Tâm, Mỹ Tâm, Ngọc Tâm, Như Tâm, Phương Tâm, Thanh Tâm, Thục Tâm, Mai Tâm, Hồng Tâm, Kiều Tâm, Khánh Tâm, Đan Tâm, Ánh Tâm |
37 | THẢO | Bền bỉ, đầy sức sống như cây cỏ | Anh Thảo, Bích Thảo, Diễm Thảo, Dạ Thảo, Hương Thảo, Kim Thảo, Minh Thảo, Hoàng Thảo, Nguyên Thảo, Như Thảo, Phương Thảo, Thạch Thảo, Thanh Thảo, Thiên Thảo, Thu Thảo, Xuân Thảo |
38 | THI(THY) | Đẹp và duyên như một bài thơ | Ái Thi (Thy), Dạ Thi (Thy), Mộng Thi (Thy), Ngọc Thi (Thy), Phương Thi (Thy), Khánh Thi (Thy), Uyên Thi (Thy), Bảo Thi (Thy), Minh Thi (Thy), Anh Thi (Thy), Hà Thi (Thy), Hoàng Thi (Thy), Huỳnh Thi (Thy) |
39 | THU | Mùa thu | Ánh Thu, Bích Thu, Hồng Thu, Hoài Thu, Hương Thu, Kiều Thu, Kim Thu, Lệ Thu, Minh Thu, Mộng Thu, Quế Thu, Thanh Thu, Xuân Thu, Hoàng Thu |
40 | THƯ | Thông minh tài giỏi | Anh Thư, Diễm Thư, Hồng Thư, Huyền Thư, Kim Thư, Minh Thư, Thanh Thư, Thiên Thư, Quỳnh Thư, Ngọc Thư, Bảo Thư, Phương Thư, Bội Thư |
41 | THUỶ | Hiền hòa sâu lắng như làn nước | Bích Thủy, Hồng Thủy, Hương Thủy, Khánh Thủy Kim Thủy, Lệ Thủy, Minh Thủy, Phương Thủy, Thanh Thủy, Thu Thủy, Xuân Thủy, Mai Thủy |
42 | TRANG | Người con gái đoan trang, tiết hạnh | Ánh Trang, Ðài Trang, Diễm Trang, Ðoan Trang, Hạnh Trang, Hoài Trang, Hương Trang, Huyền Trang, Khánh Trang, Kiều Trang, Linh Trang, Minh Trang, Mỹ Trang, Nhã Trang, Phương Trang, Quỳnh Trang, Thanh Trang, Thảo Trang, Thiên Trang, Thu Trang, Thục Trang, Thùy Trang, Vân Trang, Xuân Trang, Yến Trang, Bảo Trang |
43 | TRÀ | Tên một loại hoa thơm và quý | Hương Trà, Thu Trà, Thanh Trà, Diệp Trà, Bích Trà, Hải Trà, Bạch Trà, Diễm Trà, Như Trà, Phương Trà, Đông Trà, Bích Trà, Xuân Trà, Ngọc Trà, Thu Trà |
44 | SƯƠNG | Trong suốt như hạt sương mai | Ngọc Sương, Nhã Sương, Thu Sương, Tú Sương, Diệp Sương, Tuyết Sương, Thảo Sương, Diễm Sương, Hồng Sương, Hoàng Sương, Mai Sương, Bích Sương, Ánh Sương, Minh Sương, Lệ Sương |
45 | UYÊN | Thông minh, giỏi giang, trí tuệ | Diễm Uyên, Duy Uyên, Giáng Uyên, Hạ Uyên, Mỹ Uyên, Ngọc Uyên, Nhã Uyên, Phương Uyên, Phượng Uyên, Thanh Uyên, Thảo Uyên,Thục Uyên, Thùy Uyên, Thụy Uyên, Tố Uyên, Tú Uyên, Cẩm Uyên |
46 | VÂN | Như đám mây trời | Ái Vân, Bạch Vân, Bảo Vân, Bích Vân, Cẩm Vân, Diệu Vân, Hải Vân, Hồng Vân, Khánh Vân, Mộng Vân, Mỹ Vân, Ngọc Vân, Quỳnh Vân, Thái Vân, Thanh Vân, Thảo Vân, Thu Vân, Thụy Vân, Thúy Vân, Thùy Vân, Thy Vân, Trúc Vân, Tường Vân, Tuyết Vân, Xuân Vân |
47 | VY(VI) | Tên một loài hoa hồng leo đẹp và đầy sức sống | Bảo Vy, Diệp Vy, Ðông Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Khánh Vy, Lan Vy, Mai Vy, Minh Vy, Mộng Vy, Ngọc Vy, Phượng Vy, Thanh Vy, Thảo Vy, Thúy Vy, Trúc Vy, Tường Vy, Tuyết Vy |
48 | XUÂN | Mùa xuân | Ánh Xuân, Dạ Xuân, Hồng Xuân, Hương Xuân, Kim Xuân, Minh Xuân, Mỹ Xuân, Nghi Xuân, Thanh Xuân, Thi Xuân, Tuyết Xuân, Vĩnh Xuân, Chiều Xuân, Hà Xuân, Cẩm Xuân |
49 | YÊN | Yên bình, an bình | Thái Yên, An Yên, Xuân Yên, Di Yên, Hà Yên, Hải Yên, Thảo Yên, Kim Yên, Thanh Yên, Ngọc Yên, Mỹ Yên |
50 | YẾN | Một loài chim quý hiếm | Bạch Yến, Cẩm Yến, Dạ Yến, Hải Yến, Hoàng Yến, Kim Yến, Minh Yến, Mỹ Yến, Ngọc Yến, Nhã Yến, Phụng Yến, Phi Yến, Thi Yến, Xuân Yến |
Những tên hay cho con gái 2017
- Ái Hồng: Cô gái nhỏ dễ thương.
- Ái Nhi: Con gái nhỏ luôn được yêu thương.
- An Bình: Mẹ mong con luôn bình an.
- An Nhàn: Mẹ mong con có một cuộc sống êm đềm.
- Ánh Dương: Con sáng chói như vầng mặt trời.
- Ánh Ngọc: Con đẹp như một viên ngọc.
- Anh Thi: Cô gái nhỏ yêu kiều.
- Anh Thư: Con là một cô gái mạnh mẽ.
- Bạch Cúc: Đóa cúc trắng bình dị.
- Bạch Loan: Con là cô gái xinh đẹp thanh cao.
- Bạch Tuyết: Con xinh đẹp như công chúa trong chuyện cổ tích.
- Băng Băng: Con thật kiêu sa.
- Bảo Châu: Viên ngọc quý của mẹ.
- Bảo Lan: Loài hoa quý.
- Bảo Quyên: Con chim quý.
- Bảo Tiên: Cô gái quý giá và xinh đẹp của mẹ.
- Bảo Uyên: Cô gái đài các, uyên bác và duyên dáng.
- Bích Chiêu: Con hội tụ nét đẹp như một viên ngọc bích.
- Bích Hà: Dòng sông màu ngọc bích.
- Bích Hảo: Mọi thứ đều tốt đẹp con nhé.
- Bích Hợp: Người con gái dịu dàng.
- Bích Loan: Người con gái kiêu kỳ.
- Bích Ngọc: Con là viên ngọc quý.
- Bích Quyên: Con chim màu ngọc bích.
- Bích Thu: Mùa thu màu ngọc bích.
- Gia Linh: Con là điều tốt lành của gia đình.
- Giang Thanh: Dòng sông màu xanh.
- Giao Linh: Điều tốt lành luôn đến với con.
- Hà My: Hàng lông mày đẹp.
- Hà Thanh: Dòng sông xanh.
- Hạ Vy: Mùa hạ dịu dàng.
- Hải Châu: Viên ngọc của biển.
- Hải My: Cô gái nhỏ mà mạnh mẽ.
- Hải Phương: Hướng về phía biển.
- Hải Thanh: Biển xanh.
- Hải Vy: Bông hoa giữa biển.
- Hàm Thơ: Cô gái đầy ý thơ.
- Hàm Yên: Cuộc đời bình yên con nhé.
- Hạnh Dung: Dung mạo hạnh phúc.
- Hạnh Phương: Đi về phía hạnh phúc.
- Hạnh Vi: Luôn làm điều hạnh phúc.
- Hiền Mai: Bông hoa mai hiền thục.
- Hiểu Vân: Đám mây buổi sáng.
- Họa Mi: Con sẽ hát hay như chú chim họa mi.
- Hoài Giang: Dòng sông thương nhớ.
- Hoài Trang: Món trang sức đẹp mãi.
- Hoàng Hà: Dòng sông vàng.
- Hoàng Miên: Cây thảo miên vàng.
- Hoàng Yến: Chim hoàng yến.
- Hồng Đào: Ngon như quả hồng đào.
- Hồng Hạnh: Cuộc đời con có phúc lớn và đức hạnh.
- Hồng Khuê: Viên ngọc nhiều hồng phúc.
- Hồng Mai: Xinh như hoa mai và nhiều phúc trong đời con nhé.
- Hồng Như: Nhiều hồng phúc.
- Hồng Phương: Đi về phía hạnh phúc.
- Hồng Thảo: Cỏ hạnh phúc.
- Huệ An: Ơn huệ từ trời cao, mẹ mong con bình an.
- Huệ Lâm: Rừng cây nhân ái.
- Huệ Phương: Về phía ân huệ.
- Hương Lâm: Khu rừng mùi hương.
- Hương Mai: Hương hoa mai.
- Hương Thủy: Dòng nước thơm.
- Hương Xuân: Hương thơm mùa xuân.
- Huyền Ngọc: Viên ngọc huyền diệu.
- Huyền Trâm: Trâm Anh, huyền diệu.
- Khả Ái: Con là cô gái xinh đẹp, khả ái.
- Khánh Chi: Những điều may mắn.
- Khánh Huyền: Điều may mắn và huyền diệu của bố mẹ.
- Khánh My: Cô gái nhỏ mang lại điều may mắn.
- Khánh Quỳnh: Đóa hoa mang lại niềm vui.
- Khánh Vi: Đóa tường vi tốt lành.
- Khúc Lan: Như một đóa hoa lan.
- Kiều Anh: Cô gái đẹp, kiều diễm.
- Kiều Hạnh: Cô gái đẹp và đức hạnh.
- Kiều Mai: Đóa hoa mai kiều diễm.
- Kiều Nguyệt: Vầng nguyệt kiêu sa.
- Kiều Trinh: Điều tốt lành xinh đẹp của bố mẹ.
- Kim Cương: Con là viên kim cương quý giá.
- Thanh Hương: hương thơm trong sạch
- Liên Hương: sen thơm
- Giao Hưởng: bản hòa tấu
- Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh
- An Khê: địa danh ở miền Trung
- Song Kê: hai dòng suối
- Mai Khôi: ngọc tốt
- Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
- Thục Khuê: tên một loại ngọc
- Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
- Vành Khuyên: tên loài chim
- Bạch Kim: vàng trắng
- Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
- Thiên Kim: nghìn lạng vàng
- Bích Lam: viên ngọc màu lam
- Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
- Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
- Song Lam: màu xanh sóng đôi
- Thiên Lam: màu lam của trời
- Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
- Bảo Lan: hoa lan quý
- Hoàng Lan: hoa lan vàng
Hy vọng với bài tư vấn cách đặt tên con gái 2017 hay đẹp dễ gọi & nhiều ý nghĩa đã được phunu9.com chia sẻ trên đây, bạn sẽ sớm chọn cho bé yêu của mình 1 cái tên thật ý nghĩa nhé, lưu ý là khi đặt tên cho con nên đặc biệt chú ý tới hoà hợp của tên đứa trẻ với tên của cha ông. bên cạnh đó bạn cũng nên chọn những cái tên dễ phát âm và dễ nhớ để đặt cho bé. Nếu bạn đang chuẩn bị hạ sinh một bé gái trong năm 2017 này thì không thể nào bỏ qua những gợi ý tên hay độc đáo này và hãy luôn đồng hành cùng chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.
The post Đặt tên con gái 2017 hợp tuổi bố mẹ: 399 tên hay ý nghĩa đẹp cho bé gái tuổi Đinh Dậu appeared first on .